Saturday, October 17, 2015

The long tunnel (JOHN MILNE) - Chuyện "Đường hầm dài - Chương 1




Tháng 5 ở Anh, mùa thi của các trường đại học. Paul, Sheila và Charles đang ngồi trên bãi cỏ đợi môn thi sắp tới, nhưng họ không thảo luận về kỳ thi mà đang nói về kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ. Paul muốn sau khi thi sẽ đi nghỉ ở một ngôi nhà nhỏ ở vùng quê xứ Wales. Cả ba thống nhất đi đến đó nghỉ một hoặc hai tuần. Phương tiện là xe lửa và Paul sẽ đi trước. Sheila và Paul tới trạm xe lửa đúng hẹn nhưng không thấy Paul ra đón. Họ quyết định đi bộ qua khu rừng rậm rạp, đến ngôi nhà nằm trên một ngọn đồi. Và người họ gặp ở ngôi nhà là một kẻ lạ mặt. Câu chuyện trở nên thú vị từ đây...

Chapter 01: Holiday Plans – Chương 01: Kế hoạch nghỉ (hè)


1/ At universities in England, May is the month of examinations.
Ở các đại học ở nước Anh, tháng 5 là tháng thi cử
Tháng = Month
Đại học / Trường đại học = University

2/ Paul was lying on the grass in front of the examination hall. His friends, Sheila and Charles, were
sitting near him.
Paul đang nằm trên (bãi) cỏ phía trước hội trường thi. Các bạn  của cậy ấy, Sheila và Charles, đang ngồi gần cậu ấy

Ngồi = To sit
Gần = Near
Hội trường thi = Examination hall
Cỏ = Grass
Nằm = To lie
Phái trước = In front of

3/ The three of them were first year students at university. They were sitting their first year exams.
Cả ba người là sinh viên đại học năm nhất. Họ đang tham dự kỳ thi năm đầu tiên (của họ)
Kỳ thi / sự thi cửa = Exam / Examination
Sinh viên = Student
Năm nhất = first year
Thi  = To sit an exam = To take an exam


4/ Paul and Charles were nineteen and Sheila was a year younger.
Paul và Charles 19 (tuổi) và Sheila trẻ hơn (nhỏ hơn) một tuổi
Trẻ = Young
Trẻ hơn = Younger

5/ The next exam began in half an hour's time.
Môn thi sắp tới bắt đầu trong vòng/sau một tiếng nữa
Sắp tới / kế / kế tiếp = Next
Bắt đầu = To start
Một tiếng / một giờ đồng hồ = one hour

6/ But the three students were not talking about the next examination. They were talking about their holidays.
Nhưng cả ba sinh viên này đang không nói về môn thi sắp tới. Họ đang nói về kỳ nghỉ của họ.
Nói về = To talk about

7/ 'Where are you going this summer?' Sheila asked Paul.
“Mùa hè này cậu (sẽ) đi đâu?” Sheila hỏi Paul
Hỏi = To ask
Mùa hè = Summer

8/ 'To Wales,' Paul replied. 'I'm going to stay in a cottage in the country.'
“Tới Wales” Paul trả lời. “Mình sẽ đến ở trong một ngôi nhà nhỏ ở nông thôn”
Trả lời = To reply
Ở = to stay
Ngôi nhà nhỏ (vùng quê) = Cottage
Nông thôn = Country

9/ 'You have a cottage in Wales?' asked Charles.
“Cậu có một ngôi nhà nhỏ ở Wales?” Charles hỏi

9/ 'It's not my cottage,' replied Paul. 'It belongs to my uncle. He usually goes there for his holidays every
summer. But this year he's going to Greece. And I'm going to stay in his cottage for two months - July and August.'
“Nó không phải nhà của mình” Paul trả lời, “Nó (thuộc về) của chú của mình. Chú ấy thường đi đến đó nghỉ ngơi vào mỗi mùa hè. Nhưng năm nay chú ấy đi Hy Lạp hai tháng – Tháng 7 và tháng 8”
Hy Lạp = Greece
Tháng 7 =July
Tháng 8 = August
Thuộc về = Belong to

10/ 'Where are you going for your holidays?' Paul asked.
“Các cậu sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ này” Paul hỏi

11/ 'We don't know,' replied Sheila. 'We haven't decided yet.'
“Chúng mình không biết” Sheila trả lời. “Ch1ung mình vẫn chưa quyết định”
Biết = to know
Quyết định = to decide
Chúng mình / chúng tớ = We (between friends)

12/ 'Why don't you both come to Wales?' said Paul. 'You can stay with me for a week or two.'
“Tại sao cả hai bạn không đến Wales?” Paul hỏi. “Các cậu có thể ở với mình một hoặc hai tuần”
Tuần = Week
Tại sao = why
Đến = To come

13/ 'What do you think, Charles?' asked Sheila.
“Cậu nghĩ sao, Charles?” Sheila hỏi

14/ The college bell rang loudly. It was time for the next examination.
Chuông trường reo (lớn) lên. Đến giờ môn thi kế tiếp
Chuông / Cái chuông = Bell
Reo = To ring
Inh ỏi / lớn = Loudly

15/ 'We'll talk about it after this exam,' Charles replied.
“Chúng ta sẽ nói về điều này sau khi thi” Charles trả lời
Sau khi = after

16/ 'Let' s go now. – (Chúng ta hãy) đi nào

17/ The students got up from the grass. They picked up their notebooks and hurried towards the examination hall.
Cả ba (các sinh viên này) đứng dậy (từ bãi cỏ). Họ nhặt quyển sổ ghi chép lên và vội vàng hướng về hội trường thi
Vội vàng = to hurry
Quyển sổ ghi chép = notebook
Đứng dậy = to stand up (To get up)



18/ Three hours later, the examination was over. Paul, Sheila and Charles were sitting in a cafe.
Ba tiếng đồng hồ sau đó, môn thi kết thúc. Paul, Sheila và Charles (đang) ngồi trong một quán cà phê
Quán cà phê = Coffee shop

19/ 'What's your uncle's cottage like?' Sheila asked Paul. Paul took a photograph out of his wallet.
“Ngôi nhà nhỏ của chú cậu trông như thế nào?”Sheila hỏi Paul. Paul lấy từ trong ví ra một tấm ảnh
Lấy... ra = to take… out
Lấy… ra khỏi = To take… out of
Ví = wallet
Ảnh / tấm ảnh = photograph


20/ 'It looks lovely,' said Sheila.
“Trông có vẻ xinh” Sheila nói

21/ 'It is lovely,' agreed Paul.
“Nó xinh” Paul đồng ý
Đồng ý =To agree




22/ 'But it's very lonely. There are no houses near the cottage. And there's no electricity and no telephone.'
“Nhưng nó rất vằng vẻ. Không có ngôi nhà nào gần nó. Và không có điện và điện thoại”
Vắng vẻ / hiu quạnh = lonely
Điện = electricity
Điện thoại = Telephone
Nhà = House


23/ 'Let's go and stay with Paul,' Sheila said to Charles.
“Chúng ta hãy đi (đến) và ở với Paul” Sheila nói với Charles

24/ 'OK,' agreed Charles.
“OK” Charles đồng ý
 25/ 'We can stay there for a week.' The three students made arrangements for their holiday in Wales.
“Chúng ta có thể ở đó một tuần”. Ba sinh viên sắp xếp cho kỳ nghỉ của họ ở Wales
Sắp xếp = arrange

 26/ 'Come on the fifth of August,' said Paul. 'That's a Monday. The train from London arrives at Llanvoy Station at half past one.'
“Hãy đến / đi vào ngày 5 tháng 8” Paul nói. Đó là thứ hai. Xe lửa từ Luân Đôn đến trạm Llanvoy vào lúc 1:30”
Trạm = station
Luân Đôn = London
Thứ hai = Monday
Xe lửa / Tàu hỏa = train

27/  'Where's Llanvoy?' asked Sheila.
“Llanvoy ở đâu? Sheila hỏi

28/  'It's a small railway station near the cottage,' answered Paul. 'Fast trains from London stop there.'
“Nó là một trạm xe lửa nhỏ gần ngôi nhà. Paul trả lời. “Các chuyến xe lửa nhanh từ Luân Đôn dừng ở đó”
Nhanh = Fast

Chuyến xe lửa nhanh / Chuyến xe lửa tốc hành


28/ “How do we get from the station to the cottage?” – asked Charles
"Làm thế nào để đến ngôi nhà từ trạm xe lửa" hỏi Charles
Speak naturally: "Từ trạm xe lửa đến nhà phải đi như thế nào" hỏi Charles


29/ “Look, I draw a map” said Paul
"Nhìn, mình vẽ một bản đồ" Paul nói

Vẽ = To draw
Bản đồ = Map

30/ The railway line goes through a long tunnel before Llanvoy station
Đường xe lửa đi (xuyên) qua một đường hầm dài trước khi đến trạm Llanvoy
Qua/ xuyên qua = Through

31/ The cottage is on the hill above this tunnel
Ngôi nhà nằm/ở trên ngọn đồi bên trên đường hầm này
Ngọn đồi / đồi = hill
Nằm = to lie

32/ Charles gave Paul his diary
Charles đưa cho Paul quyển nhật ký của cậu ấy

Sổ nhật ký / quyển nhật ký = diary

33/ Paul drew a map and wrote down the name and address of the cottage
Paul vẽ một bản đồ và viết xuống tên và địa chỉ của ngôi nhà
Speak naturally: Paul vẽ một bản đồ và viết lên trên sổ nhật ký tên và địa chỉ của ngôi nhà

Tên = Name
Địa chỉ = address
Viết = to write

34/ “There you are” said Paul.
"Đây nè" Pual nói


35/ But don’t worry. I’ll meet you at the Llanvoy station.
Nhưng đừng lo. Mình sẽ gặp các cậu ở trạm Llanvoy
Lo / lo lắng = worry
Gặp = to meet

36/ I’ll see you there on Monday the fifth of August at half past one
Mình sẽ gặp các cậu ở đó vào thứ hai, ngày 5 tháng 8, lúc 1 giờ 30

37/ It is the fifth of August - Ngày 5 tháng 8

38/ Sheila and Charles arrive at Llanvoy station in Wales
Sheila và Charles đến trạm Llanvoy ở Wales



39/ Here we are – Llanvoy
Đây rồi, Llanvoy

40/ Where’s Paul? He’s late
Paul ở đâu? Cậu ta trễ

41/ Let’s walk to the cottage
Chúng ta hãy đi bộ tới ngôi nhà
Đi bộ = to walk

42/ He’ll be here soon
Cậu ấy sẽ sớm có mặt ở đây thôi

43/ Just then a soldier walked past
Rồi một người lính đi qua

Người lính / Lính = soldier
Đi qua = to walk past


44/ Excuse me, is there a café near here?
Xin lỗi (làm phiền cho hỏi), có quán cà phê nào gần đây không?

45/ Yes, outside the station
Có, ở bên ngoài trạm xe lửa

46/ Charles, what’s in those bags?
Charles, trong mấy cái bao đó là cài gì?




Bao/ túi = bag

47/ I don’t know - Mình không biết


Xem tất cả 5 chương ở đây: 
http://hocdamthoaitienganh.blogspot.com/search/label/Truy%E1%BB%87n%20%22%C4%90%C6%B0%E1%BB%9Dng%20h%E1%BA%A7m%20d%C3%A0i%22

No comments:

Post a Comment